Điểm ưu tiên là gì? Đây là một trong những câu hỏi thắc mắc của khá nhiều bạn học sinh, đặc biệt là đối với các sĩ tử đang chuẩn bị tham gia vào kỳ thi trung học phổ thông quốc gia. Trong kỳ tuyển sinh đại học năm 2019 thì những đối tượng nào được ưu tiên và điểm ưu tiên khu vực sẽ là như thế nào? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thông tin và giải đáp những thắc mắc cho bạn trong bài viết này.
Điểm ưu tiên là gì?
Hiện nay, Bộ GD & DT đã áp dụng rất tích cực các chính sách ưu tiên trong các hoạt động tuyển sinh Cao Đẳng – Đại học. Điểm ưu tiên sẽ được phân chia theo khu vực và theo các đối tượng ưu tiên. Vậy điểm ưu tiên là gì? Bạn có thể hiểu theo một nghĩa đơn giản dó chính là được ưu ái hơn, được đề cao hơn so với bình thường, điểm sẽ được cộng thêm đối với các thí sinh thuộc các nhóm đối tượng ưu tiên với kỳ tuyển sinh Cao Đẳng – Đại Học.
Trong giáo dục thì khái niệm của điểm ưu tiên là một yếu tố mà nhà nước ưu ái cho các em học sinh, đặc biệt là đối với những đối tượng trong diện đặc biệt. Cụ thể hơn, điểm ưu tiên chính là số điểm được công thêm vào kết quả thi để xét tuyển vào các cơ sở đào tạo. Không phải học sinh nào cũng có điểm ưu tiên mà bạn phải là đối tượng nằm trong khu vực ưu tiên thì mới được cộng điểm.
Mức cộng điểm ưu tiên trong xét tuyển đại học sẽ được tính như sau:
- Nhóm ưu tiên 1 (UT1): Được cộng 2 điểm ưu tiên;
- Nhóm ưu tiên 2 (UT2): Được cộng 1 điểm ưu tiên;
- Khu vực 1 (KV1): Được cộng 0,75 điểm ưu tiên;
- Khu vực 2 (KV2): Được cộng 0,25 điểm ưu tiên;
- Khu vực 2 – NT (KV2-NT): Được cộng 0,5 điểm ưu tiên;
Ví dụ: Thí sinh Phạm Văn A là đối tượng thuộc nhóm UT1 và ở khu vực 1 thì tổng điểm ưu tiên sẽ được cộng là 2,75 điểm.
Đối tượng được cộng điểm ưu tiên
Đối tượng ưu tiên là những đối tượng thuộc nhóm ưu tiên cộng điểm trong quá trình xét tuyển vào đại học. Theo quy định của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo thì nhóm đối tượng ưu tiên trong xét tuyển Cao Đẳng – Đại Học sẽ được chia như sau:
1. Nhóm ưu tiên 1 (UT1)
Nhóm ưu tiên 1 (điểm cộng 2 điểm) sẽ được phân thành 4 nhóm đối tượng ưu tiên đó là:
- Đối tượng 1: Là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú trên 18 tháng tại khu vực 1, bao gồm các xã vùng dân tộc và miền núi theo quy định hiện hành của nhà nước, các xã đặc biệt khó khăn ở các vùng bãi ngang ven biển, hải đảo, các xã biên giới đặc biệt khó khăn.
- Đối tượng 2: Công nhân trực tiếp làm việc và có kinh nghiệm 5 năm trở lên, trong đó có ít nhất 2 năm là chiến sĩ thi đua được cấp tỉnh trở lên công nhận và cấp bằng khen.
- Đối tượng 3: Là thương binh, bệnh binh có giấy chứng nhận được hưởng chính sách như thương binh, là quân nhân, sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ trong ngành Công an nhân dân tại ngũ được cử đi học từ 12 tháng trở lên tại khu vực 1.
- Đối tượng 4: Là con liệt sĩ, con thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, con bệnh binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên. Con của người được cấp giấy chứng nhận người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động 81% trở lên; Con của anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, con của Anh hùng lao động, là con đẻ của người hoạt động kháng chiến.
2. Nhóm ưu tiên 2 (UT2)
Nhóm ưu tiên 2 (điểm cộng 1 điểm), gồm 3 đối tượng ưu tiên:
- Đối tượng 5: Thanh niên xung phong tập trung được đơn vị cử đi học, quân nhân, sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ phục vụ trong ngành Công An nhân dân tại ngũ được cử đi học có thời gian phục vụ dưới 12 tháng tại KV1 và dưới 18 tháng không ở KV1.
- Đối tượng 6: Là công dân Việt Nam, là người dân tộc thiểu số có hộ khẩu thường trú ở ngoài khu vực đã quy định thuộc đối tượng 1; Con thương binh, bệnh binh, con của người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%, con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất hóa học bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%, con của người hoạt động cách mạng bị địch bắt tù.
- Đối tượng 7: Người khuyết tật nặng có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền như Bộ lao động – Thương binh và xã hội, Bộ Y Tế xác định mức độ khuyết tật do hội đồng xác định mức độ khuyết tật thực hiện.
Các khu vực ưu tiên cộng điểm
- Khu vực 1 (KV1) – Cộng 0,75 điểm ưu tiên: Khu vực 1 thuộc các xã khu vực I, II, III nằm ở các vùng dân tộc thiểu số và khu vực miền núi theo quy định hiện hành; Các xã đặc biệt khó khăn ở các vùng bãi ven biển, hải đảo; Các xã biên giới đặc biệt khó khăn.
- Khu vực 2 (KV2) – Cộng 0,25 điểm ưu tiên: Khu vực 2 là các xã, thành phố trực thuộc các tỉnh, thị xã, các huyện ngoại thành của các thành phố trực thuộc trung ương trừ các xã thuộc khu vực 1.
- Khu vực 2 – NT (KV2 – NT) – Cộng 0,5 điểm ưu tiên: Khu vực 2 – NT là các địa phương không nằm trong KV1, KV2, KV3.
- Khu vực 3 (KV3) – Không được cộng điểm ưu tiên: Thuộc các quận nội thành thuộc thành phố trực thuộc Trung Ương. Các thí sinh nằm trong KV3 không thuộc diện được hưởng điểm ưu tiên.
Điểm ưu tiên là gì? Câu hỏi đã được chúng tôi giải đáp trong bài viết này. Hy vọng với những thông tin trên có thể giúp bạn phần nào hiểu rõ ràng hơn về cách tính điểm này.